Trước sự gia tăng của nhu cầu liên lạc và truy cập internet khi đi nước ngoài, Vinaphone đã triển khai nhiều gói cước chuyển vùng quốc tế (CVQT) phong phú nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Báo cáo này sẽ tập trung vào việc so sánh nhanh hai gói cước phổ biến, RA và RC7, đồng thời làm nổi bật những ưu đãi cũng như đặc điểm khác biệt của từng gói. Mục tiêu chính là cung cấp thông tin chi tiết, giúp người dùng đưa ra lựa chọn hợp lý nhất cho chuyến đi của mình.
Gói cước chuyển vùng quốc tế RA Vinaphone
Gói cước Roaming Asean RA được thiết kế đặc biệt cho những khách hàng có nhu cầu sử dụng dữ liệu di động khi đến các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. Với mức giá tiết kiệm so với cước phí thông thường, RA mang đến nhiều ưu đãi hấp dẫn.
- Ưu đãi: Gói RA cung cấp 2GB dữ liệu chuyển vùng tốc độ cao. Dung lượng này cho phép người dùng truy cập internet, sử dụng các ứng dụng mạng xã hội, bản đồ và các dịch vụ trực tuyến khác một cách thoải mái trong thời gian ngắn.
- Giá cước: 99.000đ/lần đăng ký. Mức giá này được đánh giá là cạnh tranh so với các gói cước chuyển vùng quốc tế khác, đặc biệt khi xét đến dung lượng data và phạm vi áp dụng.
- Thời hạn sử dụng: 3 ngày kể từ thời điểm đăng ký thành công. Thời hạn này phù hợp với những chuyến đi ngắn ngày trong khu vực ASEAN.
- Phạm vi áp dụng: Gói RA có thể sử dụng tại 9 quốc gia Đông Nam Á bao gồm Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore và Thái Lan. Điều này giúp người dùng an tâm kết nối khi đến các điểm du lịch hoặc công tác phổ biến trong khu vực.
Gói cước chuyển vùng quốc tế RC7 Vinaphone
Gói cước RC7 là một lựa chọn khác của Vinaphone, cung cấp sự kết hợp giữa data, thoại và SMS cho những khách hàng có nhu cầu sử dụng đa dạng các dịch vụ khi ở nước ngoài.
DANH SÁCH CÁC QUỐC GIA CHUYỂN VÙNG QUỐC TẾ VỚI VINAPHONE
STT | QUỐC GIA | NHÀ MẠNG | TÊN MẠNG HIỂN THỊ | TRẢ TRƯỚC | TRẢ SAU |
---|---|---|---|---|---|
1 | Australia | Optus | YES OPTUS | x | x |
2 | Australia | Telstra | Telstra | x | x |
3 | Cambodia | CamGSM | Cellcard, MobiTel, CamGSM, MobiTel KHM, KHM-MobiTel, MTKHM, KHM 01,456-01 | x | x |
4 | Cambodia | Smart | SMART, KHMSM, KHM-06, 456-06 | x | x |
5 | Cambodia | Metfone | “Metfone”, “KHM08”, “456 08” | x | x |
6 | Canada | Roger | Rogers, 30272, CAN72 | x | x |
7 | Canada | Bell | Bell, FastRoam | x | x |
8 | Canada | Tellus | TELUS, 3G Plus, CAN 880, 302880 | x | x |
9 | China | China Unicom | China Unicom, UNICOM, CHN CUGSM, CUGSM, 46001 | x | x |
10 | France | Orange | Orange F | x | x |
11 | France | SFR | F SFR | x | x |
12 | Germany | Vodafone Germany | Vodafone, Vodafone.de | x | x |
13 | Hong Kong | Hutchison Hong Kong | 3 | x | x |
14 | Indonesia | Indosat | INDOSATOOREDOO, INDOSAT | x | x |
15 | Indonesia | XL | XL, 51011 | x | x |
16 | Italy | Vodafone Italy | VODAFONE IT, OMNITEL, I OMNI | x | x |
17 | Japan | NTT Docomo | NTT DOCOMO, DOCOMO | x | x |
18 | Korea | SK | 450 05, SK Telecom, KOR SK Telecom | x | x |
19 | Korea | KT | KT, olleh | x | x |
20 | Laos | Laos Telecommunication | LAO GSM; Lao Telecom; 45701 | x | x |
21 | Laos | Unitel | UNITEL, LATMOBILE, 45703, Unitel | x | x |
22 | Malaysia | Celcom | Celcom, MY Celcom, 502 19 | x | x |
23 | Malaysia | Digi | DiGi, DiGi 1800 | x | x |
24 | Myanmar | MPT | MPT GSM, MPT, MM 900 | x | x |
25 | Philippines | Smart | Smart Gold | x | x |
26 | Philippines | Globe | GLOBE / GLOBE PH / PH GLOBE (/ 515-02) | x | x |
27 | Russia | Vimpelcom | Beeline, RUS-99, 250-99 | x | x |
28 | Russia | MTS | 250 01, MTS, RUS - MTS | x | x |
29 | Russia | Megafone | MegaFon RUS; NORTH-WEST GSM RUS, MegaFon; NWGSM | x | x |
30 | Singapore | StarHub | StarHub | x | x |
31 | Taiwan | Chunghwa | Chunghwa | x | x |
32 | Thailand | AIS | AIS, AIS3G, AIS-T, TOT3G, 520 03, TH GSM, TH AIS, TH AIS GSM, 520 01 | x | x |
33 | Thailand | Dtac | DTAC, TH-DTAC, dtac, TH 52018 | x | x |
34 | Thailand | TRUE H | TRUE 3G+, TRUE-H, 52000, TH 3G+ | x | x |
35 | UK | EE | EE, T-Mobile, T-Mobile UK, TMO UK, one2one, 234 30, 234, 33, ORANGE | x | x |
36 | UK | Vodafone UK | VODAFONE UK | x | x |
- Data: Gói RC7 cung cấp 250MB dữ liệu chuyển vùng. So với gói RA, dung lượng này ít hơn đáng kể, cho thấy RC7 phù hợp với những người dùng có nhu cầu sử dụng internet ở mức độ cơ bản như kiểm tra email hoặc dùng các ứng dụng nhắn tin một cách tiết kiệm. Dung lượng data hạn chế cho thấy gói cước này không hướng đến việc sử dụng internet nhiều hoặc xem video trực tuyến.
- Gọi tại quốc gia đang Roaming: 5 phút. Ưu đãi này cho phép người dùng thực hiện các cuộc gọi ngắn trong phạm vi quốc gia mà họ đang chuyển vùng. Việc bao gồm phút gọi nội hạt đáp ứng nhu cầu liên lạc ngay lập tức khi đến một quốc gia mới, chẳng hạn như liên hệ với nơi ở, phương tiện di chuyển hoặc các nhu cầu cấp thiết khác.
- Gọi quốc tế và gọi về Việt Nam: 15 phút (theo đa số nguồn, một số nguồn đề cập 20 phút ). Ưu đãi này giúp người dùng giữ liên lạc với bạn bè, gia đình hoặc đồng nghiệp ở Việt Nam và các quốc gia khác. Số phút gọi giới hạn cho thấy gói cước này phù hợp cho các cuộc gọi quan trọng, cần thiết. Sự khác biệt nhỏ giữa 15 và 20 phút trong các nguồn thông tin có thể là do các phiên bản khác nhau hoặc các chương trình khuyến mãi khác nhau của gói cước, tuy nhiên, 15 phút xuất hiện nhất quán hơn trong các thông tin chuyên biệt về RC7 , cho thấy đây có thể là ưu đãi hiện hành hoặc tiêu chuẩn hơn.
- Nhận cuộc gọi: 5 phút. Người dùng có thể nhận các cuộc gọi đến trong giới hạn thời gian này mà không phát sinh thêm chi phí. Việc bao gồm phút nhận cuộc gọi miễn phí trong một khoảng thời gian ngắn rất hữu ích để người dùng không bỏ lỡ các cuộc gọi quan trọng. Điều này giúp người dùng kiểm soát chi phí liên lạc khi nhận cuộc gọi ở nước ngoài.
- SMS: 5 tin nhắn SMS. Gói cước này cung cấp một số lượng nhỏ tin nhắn để người dùng có thể gửi đi khi cần. Số lượng SMS hạn chế cho thấy gói cước này không dành cho việc nhắn tin thường xuyên. Ưu đãi này có thể dùng cho các tin nhắn quan trọng hoặc các mã xác nhận dịch vụ.
Bảng so sánh này cung cấp một cái nhìn trực quan và trực tiếp về các tính năng quan trọng của cả hai gói cước, giúp người dùng nhanh chóng đánh giá lựa chọn nào phù hợp hơn với nhu cầu và sở thích du lịch của họ. Việc bổ sung hàng “Đối tượng phù hợp” giúp làm rõ hơn mục đích sử dụng của từng gói cước.

Tóm lại, gói cước chuyển vùng quốc tế RA và RC7 của Vinaphone mang đến những lợi ích riêng biệt, phù hợp với các nhu cầu di chuyển khác nhau.
- Đối với những du khách chủ yếu đến các quốc gia ASEAN trong thời gian ngắn (tối đa 3 ngày) và có nhu cầu sử dụng lượng lớn dữ liệu cho việc truy cập internet, bản đồ và liên lạc, gói RA là lựa chọn phù hợp hơn. Dung lượng data 2GB hào phóng với mức giá phải chăng làm cho gói cước này trở nên lý tưởng cho các hoạt động đòi hỏi nhiều dữ liệu trong khu vực.
- Đối với những du khách thực hiện các chuyến đi kéo dài một tuần đến các điểm đến ngoài khu vực ASEAN (trong khoảng 30 quốc gia được hỗ trợ – xem ) và cần kết hợp sử dụng dữ liệu, gọi thoại và SMS, gói RC7 mang đến một sự cân bằng tốt hơn. Mặc dù dung lượng data có hạn, việc bao gồm phút gọi nội hạt, quốc tế (bao gồm cả Việt Nam) và nhận cuộc gọi, cùng với một số tin nhắn SMS, đáp ứng các nhu cầu liên lạc cơ bản trong một khoảng thời gian dài hơn.
- Người dùng nên luôn kiểm tra danh sách cụ thể các quốc gia được hỗ trợ bởi gói RC7 () để đảm bảo điểm đến của họ nằm trong phạm vi áp dụng trước khi đăng ký. Gói RA chỉ dành riêng cho 9 quốc gia ASEAN đã được liệt kê.
Qua so sánh, có thể thấy gói cước RA và RC7 của Vinaphone đều mang lại lợi ích riêng, đáp ứng nhu cầu chuyển vùng quốc tế của người dùng, tuy nhiên tùy vào mức sử dụng và ưu tiên cá nhân, mỗi khách hàng sẽ có lựa chọn phù hợp nhất với chuyến đi của mình.